Bộ khung cũng như nhân sự vừa tham dự Asiad 2018 và về đích ở vị trí thứ 6 chung cuộc của đội tuyển bóng chuyền nữ vẫn được giữ nguyên để dự tranh giải châu Á năm nay. Đáng chú ý là libero Lê Thị Thanh Liên được bổ sung trong vài ngày tới để lắp ráp đội hình trước khi lên đường sang Thái Lan vào ngày 14-9 tới đây.
Ban huấn luyện vẫn bao gồm HLV trưởng Nguyễn Tuấn Kiệt và cặp trợ lý Trịnh Nguyễn Hoàng Huy, Lê Thị Hiền – những người được đánh giá là vừa trải qua một kỳ Á vận hội thành công thực sự, giúp bóng chuyền nữ Việt Nam lần đầu tiên giành được thứ hạng cao nhất (hạng 6), đồng thời đòi lại vị trí số 2 Đông Nam Á từ tay tuyển Indonesia sau một trận đấu làm nức lòng giới mộ điệu cũng như người làm nghề.
Cho nên, ngay cả khi tập trung trở lại cho giải đấu châu Á tới đây, HLV Nguyễn Tuấn Kiệt cũng sẽ giúp các học trò ổn định tâm lý, tập nhẹ và điều chỉnh một vài điểm chưa ổn ở khâu chuyền 1, chắn bóng, chuyền 2, phòng phủ hàng sau… chứ không tập nặng, nhằm giúp các tuyển thủ Đinh Thị Trà Giang, Trần Thị Thanh Thúy, Nguyễn Linh Chi, Bùi Thị Ngà, Đinh Thị Thúy, Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Thanh Thúy, Lưu Thị Huệ, Nguyễn Thị Trinh, Dương Thị Hên… thoải mái tư tưởng và tự tin hơn khi lên đường.
“Tôi luôn nhắc các cháu rằng ngôi sao lớn nhất nằm trên ngực trái chứ không phải một cá nhân nào đó ở đội bóng. Mỗi tuyển thủ phải ý thức được rằng chơi bóng và thể hiện hết mình chính là đang gìn giữ và phát huy hình ảnh của bóng chuyền Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế. Tôi cho rằng nếu được duy trì tập chung với nhau nhiều thời gian hơn là chỉ vài tháng trước thềm các giải đấu quan trọng, đội tuyển nữ có thể còn làm được nhiều hơn những gì tại Asiad 2018”, HLV Nguyễn Tuấn Kiệt nhấn mạnh.
Bảng A: Nhật Bản (đương kim vô địch), Thái Lan (2), Hàn Quốc (3)
Bảng B: Trung Quốc (4), Việt Nam (5), Đài Loan (6)
Bảng C: Kazakhstan (7), Philippines (8), Iran (9), Australia (10)
Ngày | STT | Thời gian | Bảng | Đội gặp đội |
16/9 | M.1 | 11:00 | C | KAZ (2 – 3) IRI |
M.2 | 13:30 | CHN (2 – 3) VIE | ||
M.3 | 16:00 | C | AUS (1 – 4)PHI | |
M.4 | 18:30 | A | JPN (2 – 3) KOR | |
17/9 | M.5 | 11:00 | TPE (1 – 2) CHN | |
M.6 | 13:30 | C | AUS (1 – 2) KAZ | |
M.7 | 16:00 | C | PHI (4 – 3) IRI | |
M.8 | 18:30 | A | THA (1 – 2) JPN | |
18/9 | M.9 | 11:00 | C | IRI (3 – 1) AUS |
M.10 | 13:30 | VIE (3 – 1) TPE | ||
M.11 | 16:00 | C | KAZ (2– 4) PHI | |
M.12 | 18:30 | A | KOR (3 – 1) THA | |
19/9 | M.13 | 11:00 | QF 1-8 | R1 – R8 |
M.14 | 13:30 | QF 1-8 | R2 – R6 | |
M.15 | 16:00 | QF 1-8 | R3 – R5 | |
M.16 | 18:30 | QF 1-8 | R4 – R7 | |
20/9 | Ngày nghỉ | |||
21/9 | M.17 | 09:00 | QF 5-10 | R10 – L (R3 – R5) |
M.18 | 11:00 | QF 5-10 | R9 – L (R2 – R6) | |
M.19 | 13:30 | QF 5-10 | L (R4 – R7) – L (R1 – R8) | |
M.20 | 16:00 | SF 1-4 | W (R2 – R6) – W (R3 – R5) | |
M.21 | 18:30 | SF 1-4 | W (R1 – R8) – W (R4 – R7) | |
22/9 | M.22 | 13:30 | Finals (9–10) | L.M17 – L.M18 |
M.23 | 16:00 | SF (5 – 8) | W.M17 – L.M19 | |
M.24 | 18:30 | SF (5 – 8) | W.M18 – W.M19 | |
23/9 | M.25 | 11:00 | Finals (7-8) | L.M23 – L.M24 |
M.26 | 13:30 | Finals (5-6) | W.M23 – W.M24 | |
M.27 | 16:00 | Finals (1-4) | L.M20 – L.M21 | |
M.28 | 18:30 | Finals (1-2) | W.M20 – W.M21 | |
Bế mạc |