27 ngày đến SEA Games 24 – 2007

Bài 2: Lịch sử qua những con số - ... sea games

3 quốc gia Đông Dương rút lui khỏi SEA Games 8 – Bangkok 1975 làm cho đại hội này được xem là “đìu hiu” nhất kể từ ngày đầu thành lập đến nay, chỉ vỏn vẹn có 4 đoàn tham dự. Tuy nhiên, bước sang đại hội 9 tổ chức vào năm 1977 tại Kuala Lumpur, Malaysia từ 19 đến 26-12 thì số đoàn tăng lên trở lại con số 7, với sự góp mặt lần đầu của hai quốc gia rất mạnh về thể thao trong khu vực là Indonesia và Philippines.

Đó cũng là lý do vì sao chữ bán đảo (Peninsular) không còn hợp khi gắn vào tên gọi của đại hội và vì thế người ta đã bỏ chữ  “P” đi và tên gọi chính thức SEA Games được sử dụng từ đại hội 9 ở Malaysia vào năm 1977. Và hai “tân binh” SEA Games 9 cũng đã chứng minh sức mạnh của mình, khi chiếm ngay vị trí nhất và ba trong bảng tổng xếp hạng toàn đoàn.

SEA Games 9 – Kuala Lumpur (Malaysia) 1977 (19 đến 26-12)

- 7 đoàn, 1.400 VĐV, quan chức.

- 18 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (62 vàng, 41 bạc, 34 đồng); 2. Thái Lan (37, 35, 33); 3. Philippines (31, 30, 30); 4. Burma (25, 42, 43); 5. Malaysia (21, 17, 21); 6. Singapore (14, 21, 28), 7. Brunei (0, 0, 3).

SEA Games 10 – 1979 – Jakarta, Indonesia (21 đến 30-9)

- 7 đoàn, 1.300 VĐV, quan chức.

- 16 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (92 vàng, 78 bạc, 52 đồng); 2. Thái Lan (50, 46, 29); 3. Burma (26, 26, 24); 4. Philippines (24, 31, 38); 5. Malaysia (19, 23, 39); 6. Singapore (16, 20, 36), 7. Brunei (0, 1, 0).

SEA Games 11 – 1981 – Manila, Laguna, Cebu, Bacolod, Philippines (6 đến 15-12)

- 7 đoàn, 2.000 VĐV, quan chức.

- 18 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (85 vàng, 73 bạc, 56 đồng); 2. Thái Lan (62, 45, 41); 3. Philippines (55, 55, 77); 4. Malaysia (16, 27, 31); 5. Burma (15, 19, 27); 6. Singapore (12, 2, 33), 7. Brunei (0, 0, 0).

SEA Games 12 – 1983 – Singapore (6 đến 15-12)

- 8 đoàn, 2.100 VĐV, quan chức. Campuchia quay lại tham dự.

- 18 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (64 vàng, 67 bạc, 54 đồng); 2. Philippines (49, 48, 53); 3. Thái Lan (49, 40, 38); 4. Singapore (38, 38, 58); 5. Burma (18, 15, 17); 6. Malaysia (16, 25, 40), 7. Brunei (0, 0, 5).

SEA Games 13 – 1985 – Bangkok, Thái Lan (8 đến 17-12)

- 8 đoàn, 2.000 VĐV, quan chức.

- 18 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Thái Lan (92 vàng, 66 bạc, 59 đồng); 2. Indonesia (62, 73, 76); 3. Philippines(43, 54, 32); 4. Malaysia (26, 28, 32); 5. Singapore (16, 11, 23); 6. Burma (13, 19, 34); 7. Brunei (0, 0, 3); 8. Campuchia (0, 0, 0).

SEA Games 14 – 1987 – Jakarta, Indonesia (9 đến 20-12)

- 8 đoàn, 2.100 VĐV, quan chức.

- 26 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (183 vàng, 136 bạc, 84 đồng); 2. Thái Lan (63, 57, 67); 3. Philippines (59, 78, 69); 4. Malaysia (35, 41, 67); 5. Singapore (19, 38, 64); 6. Burma (13, 15, 21), 7. Brunei (1, 5, 17); 8. Campuchia (0, 1, 9).

SEA Games 15 – 1989 – Kuala Lumpur (20 đến 31-8)

- 9 đoàn, 3.160 VĐV, quan chức. Việt Nam và Lào trở lại, Campuchia rút lui.

- 24 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (102 vàng, 78 bạc, 71 đồng); 2. Malaysia (67, 58, 75); 3. Thái Lan (62, 63, 66); 4. Singapore (32, 38, 47); 5. Philippines (26, 37, 64); 6. Myanmar (10, 14, 20); 7. Việt Nam (3, 11, 5); 8. Brunei (1, 2, 24); 9. Lào (0, 1, 0).

SEA Games 16 – 1991 – Manila, Philippines (24-11 đến 3-12)

- 9 đoàn, 3.160 VĐV, quan chức.

- 28 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (92 vàng, 86 bạc, 67 đồng); 2. Philippines (91, 62, 86); 3. Thái Lan (72, 80, 69); 4. Malaysia (36, 38, 66); 5. Singapore (18, 32, 45); 6. Myanmar (12, 16, 29); 7. Việt Nam (7, 12, 10); 8.  Brunei (0, 0, 8); 9. Lào (0, 0, 0).

SEA Games 17 – 1993 – Singapore (12 đến 20-6)

- 9 đoàn, 4.611 VĐV, quan chức.

- 29 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (88 vàng, 81 bạc, 84 đồng); 2. Thái Lan (63, 70, 63); 3. Philippines (57, 59, 72); 4. Singapore (50, 40, 74); 5. Malaysia (43, 45, 65); 6. Việt Nam (9, 6, 19); 7. Myanmar (8, 13, 1); 8. Lào (0, 1, 0); 9. Brunei.

SEA Games 18 – 1995 – Chiang Mai, Thái Lan (9 đến 17-12)

- 10 đoàn, 5.100 VĐV, quan chức.

- 28 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Thái Lan (157 vàng, 98 bạc, 91 đồng); 2. Indonesia (77, 67, 67 ); 3. Philippines (33, 48, 62); 4. Malaysia (31, 49, 69); 5. Singapore (26, 27, 42); 6. Việt Nam (10, 18, 24); 7. Myanmar (4, 21, 37); 8.  Brunei (0, 2, 6); 9. Lào và Campuchia (0, 0, 2).

SEA Games 19 – 1997 – Jakarta, Indonesia (11 đến 19-10)

- 10 đoàn, 6.007 VĐV, quan chức.

- 36 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Indonesia (194 vàng, 101 bạc, 115 đồng); 2. Thái Lan (83, 97, 78); 3. Malaysia
(55, 68, 75); 4. Philippines (43, 56, 108); 5. Việt Nam (35, 48, 50); 6. Singapore (30, 26, 50); 7. Myanmar (8, 34, 44); 8.  Brunei (0, 2, 8); 9. Lào (0, 0, 7); 10. Campuchia (0, 0, 6).

SEA Games 20 – 1999 – Brunei (7 đến 15-8)

- 10 đoàn, 6.007 VĐV, quan chức.

- 21 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Thái Lan (65 vàng, 48 bạc, 56 đồng); 2. Malaysia (57, 45, 42); 3. Indonesia (44, 43, 58); 4. Singapore (23, 28, 45); 5. Philippines (19, 27, 40); 6. Việt Nam (17, 20, 27); 7. Brunei (4, 12, 31); 8. Myanmar (3, 10, 10); 9. Lào (1, 0, 3); 10. Campuchia (0, 0, 0).

SEA Games 21 – 2001 – Kuala Lumpur (8 đến 17-9)

- 11 đoàn, 6.007 VĐV, quan chức.

- 32 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Malaysia (111 vàng, 75 bạc, 85 đồng); 2. Thái Lan (103, 86, 89); 3. Indonesia (72, 74, 80); 4. Việt Nam (33, 35, 64); 5. Philippines (30, 66, 67); 6. Singapore (22, 31, 42); 7. Myanmar (19, 14, 53); 8.  Lào (1, 3, 7); 9. Campuchia (1, 1, 5); 10. Brunei (0, 5, 6); 11. Đông Timor (0, 0, 0).

SEA Games 22 – 2003 – Hà Nội và TPHCM (5 đến 13-12)

- 11 đoàn, 5.000 VĐV, quan chức.

- 42 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Việt Nam (158 vàng, 97 bạc, 91 đồng); 2. Thái Lan (90, 93, 98); 3. Indonesia (55, 68, 98); 4. Philippines (48, 54, 75); 5. Malaysia (16, 43, 50); 6. Singapore (30, 33, 50); 7. Myanmar (16, 43, 50); 8.  Lào (1, 5, 15); 9. Campuchia (1, 5, 11); 10. Brunei (1, 1, 8); 11. Đông Timor (0, 0, 0).

SEA Games 23 – 2005 – Manila, Philippines (27-11 đến 5-12)

- 11 đoàn, 5.336 VĐV, quan chức.

- 40 môn thể thao.

- Xếp hạng: 1. Philippines (113 vàng, 84 bạc, 94 đồng); 2. Thái Lan (87, 78, 118); 3. Việt Nam (71, 68, 89); 4. Malaysia (61, 49, 65); 5. Indonesia (49, 79, 89); 6. Singapore (42, 32, 55); 7. Myanmar (17, 34, 48); 8.  Lào (3, 4, 12); 9. Brunei (1, 2, 2); 10. Campuchia (0, 3, 9); 11. Đông Timor (0, 0, 3).

Linh Giao

- Bài 1: Lịch sử qua những con số - từ Seap Games...

Tin cùng chuyên mục